Địa chỉ trụ sở làm việc của các phường, xã, đặc khu ở TP.HCM sau sáp nhập

Lượt xem : 17 | Ngày Đăng Tin: 08-07-2025

Nội Dung Chính Bài

Địa chỉ trụ sở mới của các phường, xã ở TP.HCM sau sáp nhập ngày 01/07/2025

Kể từ ngày 01/07/2025, TP.HCM bước sang một giai đoạn phát triển mới khi chính thức hợp nhất với hai tỉnh lân cận là Bình Dương và Bà Rịa - Vũng Tàu. Sau sáp nhập, thành phố vẫn giữ tên gọi là TP.HCM nhưng quy mô đã mở rộng đáng kể, trở thành một trong những đô thị lớn nhất cả nước với diện tích hơn 6.700 km² và gần 14 triệu dân. Cơ cấu hành chính cũng được sắp xếp lại với tổng cộng 168 đơn vị phường, xã mới, gồm 113 phường, 54 xã và 1 đặc khu. Việc thay đổi địa giới hành chính đồng nghĩa với việc nhiều trụ sở phường, xã được điều chỉnh hoặc di dời. Để người dân thuận tiện trong việc liên hệ công việc, dưới đây là thông tin cập nhật địa chỉ trụ sở mới của các đơn vị hành chính sau sáp nhập.
Bản đồ 168 phường, xã, đặc khu TPHCM sau sáp nhập

Danh sách địa chỉ trụ sở làm việc của các phường, xã mới trên TP.HCM

1. Phường Hiệp Bình: Trụ sở đặt tại số 2 đường số 5, phường Hiệp Bình Chánh, TP. Thủ Đức.
2. Phường Tam Bình: Trụ sở đặt tại số 934 tỉnh lộ 43, phường Bình Chiểu, TP. Thủ Đức.
3. Phường Thủ Đức: Trụ sở đặt tại số 17 Chân Lý, phường Bình Thọ, TP. Thủ Đức.
4. Phường Linh Xuân: Trụ sở đặt tại số 81 Hoàng Cầm (quốc lộ 1K cũ), phường Linh Xuân, TP. Thủ Đức.
5. Phường Long Bình: Trụ sở đặt tại số 325 Nguyễn Văn Tăng, phường Long Thạnh Mỹ, TP. Thủ Đức.
6. Phường Tăng Nhơn Phú: Trụ sở đặt tại số 29 Lê Văn Việt, phường Tăng Nhơn Phú A, TP. Thủ Đức.
7. Phường Phước Long: Trụ sở đặt tại số 183 Đỗ Xuân Hợp, phường Phước Long B, TP. Thủ Đức.
8. Phường Long Phước: Trụ sở đặt tại số 239 khu phố Long Thuận, phường Long Phước, TP. Thủ Đức.
9. Phường Long Trường: Trụ sở đặt tại số 1341 Nguyễn Duy Trinh, phường Long Trường, TP. Thủ Đức.
10. Phường An Khánh: Trụ sở đặt tại số 10 đường D2, phường Thủ Thiêm, TP. Thủ Đức.
11. Phường Bình Trưng: Trụ sở đặt tại số 8 Hồ Thị Nhung, khu phố 4, phường Bình Trưng Đông, TP. Thủ Đức.
12. Phường Cát Lái: Trụ sở đặt tại số 560 Trương Gia Mô, phường Thạnh Mỹ Lợi, TP. Thủ Đức.
13. Phường Tân Định: Trụ sở đặt tại số 30 Phùng Khắc Khoan, phường Đa Kao, Quận 1.
14. Phường Sài Gòn: Trụ sở đặt tại số 45 - 47 Lê Duẩn, phường Bến Nghé, Quận 1.
15. Phường Bến Thành: Trụ sở đặt tại số 92 Nguyễn Trãi, phường Bến Thành, Quận 1.
16. Phường Cầu Ông Lãnh: Trụ sở đặt tại số 275 Nguyễn Trãi, phường Nguyễn Cư Trinh, Quận 1.
17. Phường Xuân Hòa: Trụ sở đặt tại số 99 - 99A Trần Quốc Thảo, phường Võ Thị Sáu, Quận 3.
18. Phường Nhiêu Lộc: Trụ sở đặt tại số 82 Bà Huyện Thanh Quan, Phường 9, Quận 3.
19. Phường Bàn Cờ: Trụ sở đặt tại số 611/20 Điện Biên Phủ, Phường 1, Quận 3.
20. Phường Vĩnh Hội: Trụ sở đặt tại số 405 Hoàng Diệu, Phường 2, Quận 4.
21. Phường Khánh Hội: Trụ sở đặt tại số 85 - 87 Tân Vĩnh, Phường 9, Quận 4.
22. Phường Xóm Chiếu: Trụ sở đặt tại số 18 Đoàn Như Hài, Phường 13, Quận 4.
23. Phường Chợ Quán: Trụ sở đặt tại số 462 - 464 - 466 An Dương Vương, phường 4, Quận 5.
24. Phường An Đông: Trụ sở đặt tại số 780 Trần Hưng Đạo, Phường 7, Quận 5.
25. Phường Chợ Lớn: Trụ sở đặt tại số 279 Hải Thượng Lãn Ông, Phường 13, Quận 5.
26. Phường Bình Tiên: Trụ sở đặt tại số 107 Cao Văn Lầu, Phường 1, Quận 6.
27. Phường Bình Tây: Trụ sở đặt tại số 154 Tháp Mười, Phường 2, Quận 6.
28. Phường Bình Phú: Trụ sở đặt tại số 15 Chợ Lớn, Phường 11, Quận 6.
29. Phường Phú Lâm: Trụ sở đặt tại số 15 Chợ Lớn, Phường 11, Quận 6.
30. Phường Tân Mỹ: Trụ sở đặt tại số 7 Tân Phú, phường Tân Phú, Quận 7.
31. Phường Phú Thuận: Trụ sở đặt tại số 1203 Huỳnh Tấn Phát, phường Phú Thuận, Quận 7.
32. Phường Tân Hưng: Trụ sở đặt tại số 9 đường 4A, phường Tân Hưng, Quận 7.
33. Phường Tân Thuận: Trụ sở đặt tại số 342 Huỳnh Tấn Phát, phường Bình Thuận, Quận 7.
34. Phường Chánh Hưng: Trụ sở đặt tại số 2 - 4 Dương Quang Đông, Phường 5, Quận 8.
35. Phường Bình Đông: Trụ sở đặt tại số 1096 Tạ Quang Bửu, Phường 6, Quận 8 và 3028 Phạm Thế Hiển, Phường 7, Quận 8.
36. Phường Phú Định: Trụ sở đặt tại số 450 Phú Định, Phường 16, Quận 8 và số 184 Lưu Hữu Phước, Phường 15, Quận 8.
37. Phường Vườn Lài: Trụ sở đặt tại số 410 - 412 Ngô Gia Tự, Phường 4, Quận 10.
38. Phường Diên Hồng: Trụ sở đặt tại số 1A Thành Thái, Phường 14, Quận 10.
39. Phường Hòa Hưng: Trụ sở đặt tại số nhà TT20 Tam Đảo, Phường 15, Quận 10.
40. Phường Minh Phụng: Trụ sở đặt tại số 183A Lý Nam Đế, Phường 7, Quận 11.
41. Phường Bình Thới: Trụ sở đặt tại số 268 - 270 Bình Thới, Phường 10, Quận 11.
42. Phường Hòa Bình: Trụ sở đặt tại số 347 Lạc Long Quân, phường 5, quận 11.
43. Phường Phú Thọ: Trụ sở đặt tại số 233 - 235 Lê Đại Hành, Phường 11, Quận 11.
44. Phường Đông Hưng Thuận: Trụ sở đặt tại số 68 Tân Thới Nhất 14, phường Tân Thới Nhất, Quận 12.
45. Phường Trung Mỹ Tây: Trụ sở đặt tại số 15/91 Đồng Tiến, phường Trung Mỹ Tây, Quận 12.
46. Phường Tân Thới Hiệp: Trụ sở đặt tại số 226 Trương Thị Hoa, phường Tân Thới Hiệp, Quận 12.
47. Phường Thới An: Trụ sở đặt tại số 340 Lê Văn Khương, phường Thới An, Quận 12.
48. Phường An Phú Đông: Trụ sở đặt tại số 540 Hà Huy Giáp, khu phố 17, phường Thạnh Lộc, Quận 12.
49. Phường Gia Định: Trụ sở đặt tại số 134 Lê Văn Duyệt, Phường 1, quận Bình Thạnh.
50. Phường Bình Thạnh: Trụ sở đặt tại số 6 - 6A Phan Đăng Lưu, Phường 14, quận Bình Thạnh.
51. Phường Bình Lợi Trung: Trụ sở đặt tại số 355 - 355/5 Nơ Trang Long, Phường 13, quận Bình Thạnh.
52. Phường Thạnh Mỹ Tây: Trụ sở đặt tại số 602/39 Điện Biên Phủ, Phường 22, quận Bình Thạnh.
53. Phường Bình Quới: Trụ sở đặt tại số 1 khu hành chính Thanh Đa, Phường 27, quận Bình Thạnh.
54. Phường Bình Tân: Trụ sở đặt tại số 43 đường số 16, phường Bình Hưng Hòa B, quận Bình Tân.
55. Phường Bình Hưng Hòa: Trụ sở đặt tại số 621 Tân Kỳ Tân Quý, phường Bình Hưng Hòa A, quận Bình Tân.
56. Phường Bình Trị Đông: Trụ sở đặt tại số 162 Mã Lò, phường Bình Trị Đông A, quận Bình Tân.
57. Phường An Lạc: Trụ sở đặt tại số 521 Kinh Dương Vương, phường An Lạc, quận Bình Tân.
58. Phường Tân Tạo: Trụ sở đặt tại số 1409 tỉnh lộ 10, phường Tân Tạo A, quận Bình Tân.
59. Phường Hạnh Thông: Trụ sở đặt tại số 23 Nguyễn Thái Sơn, Phường 3, quận Gò Vấp.
60. Phường An Nhơn: Trụ sở đặt tại số 394 Nguyễn Thái Sơn, Phường 5, quận Gò Vấp.
61. Phường Gò Vấp: Trụ sở đặt tại số 332 Quang Trung, Phường 10, quận Gò Vấp.
62. Phường Thông Tây Hội: Trụ sở đặt tại số 563 Quang Trung, Phường 11, quận Gò Vấp.
63. Phường An Hội Tây: Trụ sở đặt tại số 397 Phan Huy Ích, Phường 14, quận Gò Vấp.
64. Phường An Hội Đông: Trụ sở đặt tại số 330 Thống Nhất, Phường 16, quận Gò Vấp.
65. Phường Đức Nhuận: Trụ sở đặt tại số 94 Phan Đăng Lưu, Phường 5, quận Phú Nhuận.
66. Phường Cầu Kiệu: Trụ sở đặt tại số 67 - 69 Nguyễn Đình Chính, Phường 15, quận Phú Nhuận.
67. Phường Phú Nhuận: Trụ sở đặt tại số 159 Nguyễn Văn Trỗi, Phường 11, quận Phú Nhuận.
68. Phường Tây Thạnh: Trụ sở đặt tại số 200/12 Nguyễn Hữu Tiến, phường Tây Thạnh, quận Tân Phú.
69. Phường Tân Sơn Nhì: Trụ sở đặt tại số 6 Nguyễn Thế Truyện, phường Tân Sơn Nhì, quận Tân Phú.
70. Phường Phú Thọ Hòa: Trụ sở đặt tại số 146 Độc Lập, phường Tân Thành, quận Tân Phú.
71. Phường Phú Thạnh: Trụ sở đặt tại số 275 Nguyễn Sơn, phường Phú Thạnh, quận Tân Phú.
72. Phường Tân Phú: Trụ sở đặt tại số 70A Thoại Ngọc Hầu, phường Hòa Thạnh, quận Tân Phú.
73. Phường Tân Sơn Hòa: Trụ sở đặt tại số 291 Lê Văn Sỹ, Phường 1, quận Tân Bình.
74. Phường Tân Sơn Nhất: Trụ sở đặt tại số 25/4 - 6 Hoàng Việt, Phường 4, quận Tân Bình.
75. Phường Tân Hòa: Trụ sở đặt tại số 356A Bắc Hải, Phường 6, quận Tân Bình.
76. Phường Bảy Hiền: Trụ sở đặt tại số 290 Âu Cơ, Phường 10, quận Tân Bình.
77. Phường Tân Bình: Trụ sở đặt tại số 40/19A Ấp Bắc, Phường 13, quận Tân Bình.
78. Phường Tân Sơn: Trụ sở đặt tại số 822 Trường Chinh, Phường 15, quận Tân Bình.
79. Xã Vĩnh Lộc: Trụ sở đặt tại số F7/16 Vĩnh Lộc, xã Vĩnh Lộc A, huyện Bình Chánh.
80. Xã Tân Vĩnh Lộc: Trụ sở đặt tại số 1304 Vĩnh Lộc, ấp 6, xã Vĩnh Lộc B, huyện Bình Chánh và 1905 (F2/33) ấp 6, tỉnh lộ 10, xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh.
81. Xã Bình Lợi: Trụ sở đặt tại số 1905 Trần Văn Giàu, ấp 6, xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh.
82. Xã Tân Nhựt: Trụ sở đặt tại số 349 Tân Túc, thị trấn Tân Túc, huyện Bình Chánh.
83. Xã Bình Chánh: Trụ sở đặt tại số 260 hương lộ 11, ấp 2, xã Tân Quý Tây và 999B/8 ấp 2 An Phú Tây, xã An Phú Tây, huyện Bình Chánh.
84. Xã Hưng Long: Trụ sở đặt tại số 564 Đoàn Nguyễn Tuấn, xã Hưng Long và B3/24 ấp 2, xã Qui Đức, huyện Bình Chánh.
85. Xã Bình Hưng: Trụ sở đặt tại số D11/314 Trịnh Quang Nghị, ấp 4, xã Phong Phú và 10 đường số 10, xã Bình Hưng, Bình Chánh.
86. Xã An Nhơn Tây: Trụ sở đặt tại số 1407 tỉnh lộ 7, xã An Nhơn Tây, huyện Củ Chi.
87. Xã Thái Mỹ: Trụ sở đặt tại số 712 Phan Văn Khải (Quốc lộ 22), xã Phước Thạnh, huyện Củ Chi.
88. Xã Nhuận Đức: Trụ sở đặt tại ấp Ngã 4, xã Nhuận Đức, huyện Củ Chi.
89. Xã Tân An Hội: Trụ sở đặt tại số 77 tỉnh lộ 8, thị trấn Củ Chi, huyện Củ Chi.
90. Xã Củ Chi: Trụ sở đặt tại số 314 Phan Văn Khải (quốc lộ 22), xã Tân Phú Trung, huyện Củ Chi.
91. Xã Phú Hòa Đông: Trụ sở đặt tại số 269 tỉnh lộ 8, xã Tân Thạnh Tây, huyện Củ Chi.
92. Xã Bình Mỹ: Trụ sở đặt tại số 1627 ấp 1A, xã Hòa Phú, huyện Củ Chi.
93. Xã Bình Khánh: Trụ sở đặt tại trụ sở UBND xã Bình Khánh cũ, đường Rừng Sác, ấp Bình An 1, xã Bình Khánh, huyện Cần Giờ.
94. Xã An Thới Đông: Trụ sở đặt tại trụ sở UBND xã An Thới Đông cũ, ấp An Hòa 1, xã An Thới Đông, huyện Cần Giờ.
95. Xã Cần Giờ: Trụ sở đặt tại trụ sở UBND huyện Cần Giờ cũ, đường Lương Văn Nho, khu phố Giồng Ao, thị trấn Cần Thạnh, huyện Cần Giờ.
96. Xã Thạnh An: Trụ sở đặt tại ấp Thạnh Hòa, xã đảo Thạnh An, huyện Cần Giờ.
97. Xã Đông Thạnh: Trụ sở đặt tại số 250 Đặng Thúc Vịnh, ấp 7, xã Đông Thạnh, huyện Hóc Môn.
98. Xã Hóc Môn: Trụ sở đặt tại số 11 Lý Thường Kiệt, thị trấn Hóc Môn, huyện Hóc Môn.
99. Xã Xuân Thới Sơn: Trụ sở đặt tại số 1A Lê Thị Kim, ấp 3, xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn.
100. Xã Bà Điểm: Trụ sở đặt tại số 14/9 Phan Văn Hớn, xã Bà Điểm, huyện Hóc Môn.
101. Xã Nhà Bè: Trụ sở đặt tại số 330 Nguyễn Bình, xã Phú Xuân, huyện Nhà Bè.
102. Xã Hiệp Phước: Trụ sở đặt tại số 209 Nguyễn Văn Tạo, xã Long Thới, huyện Nhà Bè.

Danh sách địa chỉ trụ sở làm việc của các phường, xã trên Bình Dương

103. Phường Đông Hoà: Trụ sở đặt tại số 201 đường ĐT743A, khu phố Bình Thung 2, phường Bình An, TP. Dĩ An.
104. Phường Dĩ An: Trụ sở đặt tại số 10 trung tâm hành chính TP. Dĩ An cũ, TP. Dĩ An.
105. Phường Tân Đông Hiệp: Trụ sở đặt tại số 880 Nguyễn Thị Minh Khai, phường Tân Bình, TP. Dĩ An.
106. Phường Thuận An: Trụ sở đặt tại số 289 Hưng Định, phường Hưng Định, TP. Thuận An.
107. Phường Thuận Giao: Trụ sở đặt tại đường Thủ Khoa Huân, phường Bình Chuẩn, TP. Thuận An.
108. Phường Bình Hòa: Trụ sở đặt tại đường ĐT743B, phường Bình Hoà, TP. Thuận An.
109. Phường Lái Thiêu: Trụ sở đặt tại trụ sở ở khu phố chợ, phường Lái Thiêu, TP. Thuận An.
110. Phường An Phú: Trụ sở đặt tại đường ĐT743, khu phố 1A, phường An Phú, TP. Thuận An.
111. Phường Bình Dương: Trụ sở đặt tại đường Võ Nguyên Giáp, khu phố 1, phường Hoà Phú, TP. Thủ Dầu Một.
112. Phường Chánh Hiệp: Trụ sở đặt tại số 279 Hồ Văn Cống, phường Tương Bình Hiệp, TP. Thủ Dầu Một.
113. Phường Thủ Dầu Một: Trụ sở đặt tại số 1 Quang Trung, phường Phú Cường, TP. Thủ Dầu Một.
114. Phường Phú Lợi: Trụ sở đặt tại số 438 đường Phú Lợi, phường Phú Hoà, TP. Thủ Dầu Một.
115. Phường Vĩnh Tân: Trụ sở đặt tại đường 742, phường Vĩnh Tân, TP. Tân Uyên.
116. Phường Bình Cơ: Trụ sở đặt tại đường ĐT 747, phường Hội Nghĩa, TP. Tân Uyên.
117. Phường Tân Uyên: Trụ sở đặt tại khu phố 1, phường Uyên Hưng, TP. Tân Uyên.
118. Phường Tân Hiệp: Trụ sở đặt tại khu phố Tân Bình, phường Tân Hiệp, TP. Tân Uyên.
119. Phường Tân Khánh: Trụ sở đặt tại đường ĐT746, phường Tân Phước Khánh, TP. Tân Uyên.
120. Phường Phú An: Trụ sở đặt tại số 143 Nguyễn Đức Cảnh, phường Hiệp An, TP. Thủ Dầu Một.
121. Phường Tây Nam: Trụ sở đặt tại ấp 2, phường An Tây, TP. Bến Cát.
122. Xã Long Nguyên: Trụ sở đặt tại đường Hùng Vương, phường An Điền, TP. Bến Cát.
123. Phường Bến Cát: Trụ sở đặt tại đường 30/4, khu phố 2, phường Mỹ Phước, TP. Bến Cát.
124. Phường Chánh Phú Hoà: Trụ sở đặt tại đường ĐTT 741, phường Chánh Phú Hòa, TP. Bến Cát.
125. Phường Thới Hoà: Trụ sở đặt tại quốc lộ 13, khu phố 3A, phường Thới Hòa, TP. Bến Cát.
126. Phường Hoà Lợi: Trụ sở đặt tại đường ĐTT 741, khu phố An Hòa, phường Hòa Lợi, TP. Bến Cát.
127. Xã Bắc Tân Uyên: Trụ sở đặt tại khu phố 2, thị trấn Tân Thành, huyện Bắc Tân Uyên.
128. Xã Thường Tân: Trụ sở đặt tại ấp 3, xã Tân Mỹ, huyện Bắc Tân Uyên.
129. Xã An Long: Trụ sở đặt tại ấp Xóm Quạt, xã An Long, huyện Phú Giáo.
130. Xã Phước Thành: Trụ sở đặt tại ấp Sa Dụp, xã Phước Sang, huyện Phú Giáo.
131. Xã Phước Hoà: Trụ sở đặt tại đường ĐT 741, xã Vĩnh Hòa, huyện Phú Giáo.
132. Xã Phú Giáo: Trụ sở đặt tại đường Hùng Vương, khu Phố 2, huyện Phú Giáo.
133. Xã Trừ Văn Thố: Trụ sở đặt tại đường ĐT 750, ấp Ông Chài, xã Cây Trường II, huyện Bàu Bàng.
134. Xã Bàu Bàng: Trụ sở đặt tại khu đô thị Bàu Bàng, thị trấn Lai Uyên, huyện Bàu Bàng.
135. Xã Minh Thạnh: Trụ sở đặt tại ấp 3, xã Minh hòa, huyện Dầu Tiếng.
136. Xã Long Hoà: Trụ sở đặt tại đường DT749, xã Long Hoà, huyện Dầu Tiếng.
137. Xã Dầu Tiếng: Trụ sở đặt tại khu phố 4B, thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng.
138. Xã Thanh An: Trụ sở đặt tại ấp Cần Giăng, xã Thanh An, huyện Dầu Tiếng.

Danh sách địa chỉ trụ sở làm việc của các phường, xã, đặc khu trên Bà Rịa - Vũng Tàu

139. Phường Vũng Tàu: Trụ sở đặt tại số 89 Lý Thường Kiệt, Phường 1, TP. Vũng Tàu.
140. Phường Tam Thắng: Trụ sở đặt tại số 603 Nguyễn An Ninh, phường Nguyễn An Ninh, TP. Vũng Tàu.
141. Phường Rạch Dừa: Trụ sở đặt tại số 219/28 Lưu Chí Hiếu, Phường 10, TP. Vũng Tàu.
142. Phường Phước Thắng: Trụ sở đặt tại số 7A Nguyễn Gia Thiều, Phường 12, TP. Vũng Tàu.
143. Xã Long Sơn: Trụ sở đặt tại thôn 1, xã Long Sơn, TP. Vũng Tàu.
144. Phường Bà Rịa: Trụ sở đặt tạisố 137 đường 27/4, phường Phước Trung, TP. Bà Rịa.
145. Phường Long Hương: Trụ sở đặt tại đường Trịnh Đình Thảo, khu phố Kim Sơn, phường Kim Dinh, TP. Bà Rịa.
146. Phường Tam Long: Trụ sở đặt tại tỉnh lộ 52, ấp Đông, xã Hòa Long, TP. Bà Rịa.
147. Phường Phú Mỹ: Trụ sở đặt tại số 412 Độc Lập, phường Phú Mỹ, TP. Phú Mỹ.
148. Phường Tân Thành: Trụ sở đặt tại khu phố 5, phường Hắc Dịch, TP. Phú Mỹ.
149. Phường Tân Phước: Trụ sở đặt tại khu phố Tân Lộc, phường Phước Hoà, TP. Phú Mỹ.
150. Phường Tân Hải: Trụ sở đặt tại quốc lộ 51, thôn Láng Cát, phường Tân Hải, TP. Phú Mỹ.
151. Xã Châu Pha: Trụ sở đặt tại thôn Tân Lễ B, xã Châu Pha, TP. Phú Mỹ.
152. Xã Ngãi Giao: Trụ sở đặt tại số 70 Trần Hưng Đạo, thị trấn Ngãi Giao, huyện Châu Đức.
153. Xã Bình Giã: Trụ sở đặt tại ấp Vĩnh Bình, xã Bình Giã, huyện Châu Đức.
154. Xã Kim Long: Trụ sở đặt tại quốc lộ 56, thị trấn Kim Long, huyện Châu Đức.
155. Xã Châu Đức: Trụ sở đặt tại ấp Liên Lộc, xã Xà Bang, huyện Châu Đức.
156. Xã Xuân Sơn: Trụ sở đặt tại tổ 10, thôn Xuân Tân, xã Xuân Sơn, huyện Châu Đức.
157. Xã Nghĩa Thành: Trụ sở đặt tại tổ 6, thôn Sông Cầu, xã Nghĩa Thành, huyện Châu Đức.
158. Xã Hồ Tràm: Trụ sở đặt tại quốc lộ 55, thị trấn Phước Bửu, huyện Xuyên Mộc.
159. Xã Xuyên Mộc: Trụ sở đặt tại quốc lộ 55, ấp Trang Hoàng, xã Bông Trang, huyện Xuyên Mộc.
160. Xã Hoà Hội: Trụ sở đặt tại ấp 4, xã Hòa Bình, huyện Xuyên Mộc.
161. Xã Bàu Lâm: Trụ sở đặt tại tỉnh lộ 328, ấp 2 Đông, xã Bàu Lâm, huyện Xuyên Mộc.
162. Xã Hoà Hiệp: Trụ sở đặt tại tỉnh lộ 329, ấp Phú Bình, xã Hòa Hiệp, huyện Xuyên Mộc.
163. Xã Bình Châu: Trụ sở đặt tại quốc lộ 55, ấp Láng Găng, xã Bình Châu, huyện Xuyên Mộc.
164. Xã Đất Đỏ: Trụ sở đặt tại đường Võ Thị Sáu, khu phố Hòa Hội, thị trấn Đất Đỏ, huyện Long Đất.
165. Xã Long Hải: Trụ sở đặt tại đường Hùng Vương, thị trấn Long Hải, huyện Long Đất.
166. Xã Long Điền: Trụ sở đặt tại số 1939, quốc lộ 55, thị trấn Long Điền, huyện Long Đất.
167. Xã Phước Hải: Trụ sở đặt tại ấp Hội Mỹ, xã Phước Hội, huyện Long Đất.
168. Đặc khu Côn Đảo: Trụ sở đặt tại 28 Tôn Đức Thắng, huyện Côn Đảo.

Hỏi, Đáp Về Nội Dung Tin :

Xem Thêm Bình Luận

Tin liên quan: